STT | Họ và tên | Nữ |
1 | Vũ Thế Anh | |
2 | Phạm Tuấn Anh | |
3 | Trần Bảo Chân | |
4 | Trần Công Danh | |
5 | Nguyễn Ánh Dương | x |
6 | Đặng Minh Duy | |
7 | Tô Khánh Duy | |
8 | Võ Thị Bé Duyên | x |
9 | Nguyễn Văn Giang | |
10 | Kiều Anh Hào | |
11 | Lê Vũ Hảo | |
12 | Dương Gia Huy | |
13 | Nguyễn Thị Huyền | x |
14 | Lê Yến Huỳnh | x |
15 | Trần Nhựt Kha | |
16 | Tăng Trung Kiên | |
17 | Ngô Diễm Linh | x |
18 | Nguyễn Bé Mịnh | x |
19 | Dương Kiều Mơ | x |
20 | Tô Phương Nghị | |
21 | Huỳnh Chí Nghĩa | |
22 | Nguyễn Thị Bé Ngoan | x |
23 | Trần Chí Nguyện | |
24 | Trương Huỳnh Nhân | |
25 | Lê Bá Nhẫn | |
26 | Trương Thúy Nhiên | x |
27 | Diệp Thị Hồng Nhung | x |
28 | Phạm Thị Kiều Oanh | x |
29 | Nguyễn Hồng Phước | x |
30 | Trần Quang Quý | |
31 | Văn Thị Minh Thơ | x |
32 | Lê Thị Anh Thư | x |
33 | Đỗ Thị Thủy | x |
34 | Phạm Văn Toàn | |
35 | Võ Toàn Trung | |
36 | Ấp Châu Du Xô | |
37 | Huỳnh Phạm Như Ý | x |
Tác giả: Nguyễn Đình Thành
Nguồn tin: Trường THPT Sông Đốc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trường THPT Sông Đốc được thành lập vào năm 2002, trên cơ sở của Trường THCS 1 Sông Đốc, cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn. Trong những ngày đầu thành lập, nhà trường chỉ có 15 CB – GV với chưa tới 200 HS chia làm 5 lớp (1 lớp 11 và 4 lớp 10). Được sự quan tâm của các cấp Lãnh đạo, năm 2011,...