---=== Trường THPT Sông Đốc ===---

http://thptsongdoc.edu.vn


Lấy ý kiến về Xếp loại giáo viên chủ nhiệm lớp

Lấy ý kiến về Xếp loại giáo viên chủ nhiệm lớp

Lấy ý kiến về Xếp loại giáo viên chủ nhiệm lớp

Lấy ý kiến về Xếp loại giáo viên chủ nhiệm lớp
      SỞ GD & ĐT CÀ MAU               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT SÔNG ĐỐC                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
         Số:  125/QĐ-THPT                                      Sông Đốc, ngày 25 tháng 9 năm 2017
           
 
 QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định đánh giá, xếp loại giáo viên chủ nhiệm lớp
cuối năm học
 
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT SÔNG ĐỐC
 
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn thứ Thông tư số 43/2012/ TT-BGDĐT ngày 26-11-2012 của Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ Hội thi GVCNG giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ kết quả lấy ý kiến đóng góp xây dựng Quy định đánh giá, xếp loại giáo viên chủ nhiệm lớp cuối năm học của trường THPT Sông Đốc, 
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại giáo viên chủ nhiệm lớp cuối năm học của trường THPT Sông Đốc từ năm học 2017-2018.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3.  Cán bộ, giáo viên, nhân viên trường THPT Sông Đốc chịu trách nhiệm thi hành. Quyết định này thay thế các Quyết định trước đây đã ban hành về việc ban hành Quy định đánh giá, xếp loại giáo viên chủ nhiệm lớp cuối năm học của trường THPT Sông Đốc.
 
Nơi nhận:                                                                            HIỆU TRƯỞNG
- CBQL ( để chỉ đạo);
- GVCN ( t/h);                                                                                          (Đã ký)
- Lưu VP.                                                                               


                                                                          Nguyễn Tấn Nguyên
 

       SỞ GD&ĐT CÀ MAU                CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT SÔNG ĐỐC                         Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
            
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
 ( Ban hành kèm theo Quyết định số: 125/QĐ-THPT, ngày 25 tháng 9 năm 2017
của Hiệu trưởng trường THPT Sông Đốc)
I. Quy định chung
- Mỗi tiêu chuẩn được đánh giá theo thang điểm 10.
- Mỗi tiêu chuẩn được đánh giá chi tiết từng tiêu chí, có số điểm cụ thể.
- Kết quả được đánh giá như sau:
+ Loại tốt (Giỏi): Từ 40 điểm trở lên, trong đó không có nội dung nào đạt điểm dưới 8.
+ Loại Khá: Từ 35 điểm đến dưới 40 điểm, trong đó không có nội dung nào đạt điểm dưới 7.
+ Loại Trung bình: Từ 30 điểm đến dưới 35 điểm, trong đó không có nội dung nào đạt điểm dưới 6.
+ Không đạt: Dưới 30 điểm.
II. Quy định cách tính điểm cho từng tiêu chuẩn 
1. Tiêu chuẩn 1: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác chủ nhiệm của giáo viên theo quy định thể hiện ở các thành tích đạt được và sự tiến bộ của lớp chủ nhiệm (10 điểm)
a. Hồ sơ chủ nhiệm: (Sổ chủ nhiệm, Sổ đầu bài, Sổ điểm lớp): có đầy đủ và xếp loại tốt: 1điểm (thiếu 01 loại trừ 0.5 điểm).
- Nộp các báo cáo chủ nhiệm đầy đủ và đúng thời hạn quy định: 1 điểm (Nộp trễ hoặc thiếu: - 0.5 điểm/ lần).
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt tập trung (chào cờ đầu tuần, các buổi lễ, các buổi ngoại khóa, các hoạt động khác…): 1 điểm (Vắng từ 2 buổi có phép trở lên: - 0.5 điểm, vắng không phép: - 1 điểm).
b. Sự tiến bộ của lớp:
- Tiến bộ rõ rệt: 2 điểm
+ Lớp chọn (10C1, 10C2, 11C1,2, 12C1,2,5): 100% HS được xếp loại HL từ TB trở lên, trong đó: K-G phải 90% đối với 10C1, 11C1, 11C2, 12C1, 12C2; 80% đối với 10C2, 11C2, 12C5), không có HS bị xếp loại kém;  100% HS được xếp loại HK từ khá trở lên, trong đó loại Tốt chiếm từ 95% trở lên.
+ Lớp Khá (11C3, 12C3): 85% HS được xếp loại HL từ TB trở lên, không có HS bị xếp loại kém; 95% HS được xếp loại HK từ khá trở lên và không có HS bị xếp loại yếu.
+ Lớp Trung bình (các lớp còn lại): 70% HS được xếp loại HL từ TB trở lên, không quá 1 HS bị xếp loại kém, và 80% HS được xếp loại từ khá trở lên và không quá 01 HS bị xếp loại yếu.
- Có tiến bộ: 1 điểm
+ Lớp chọn: 95% HS được xếp loại HL từ TB trở lên, trong đó: K-G phải 80% đối với 10C1, 11C1, 11C2, 12C1, 12C2; 70% đối với 10C2, 11C2, 12C5);  95% HS được xếp loại HK từ khá trở lên, không có HS nào bị xếp loại HK yếu.
+ Lớp Khá: 75% HS được xếp loại HL từ TB trở lên; 90% HS được xếp loại từ khá trở lên và không có HS bị xếp loại HK yếu.
+ Lớp TB: 60% HS được xếp loại HL từ TB trở lên, không quá 2 HS bị xếp loại kém; 70% HS được xếp loại HK từ khá trở lên và không quá 01 HS bị xếp loại yếu.
- Không tiến bộ (Dưới mức trên): 0 điểm
c. Hoạt động phong trào và thi đua:
*  Hoạt động phong trào:
- Tham gia đầy đủ phong trào, và có giải thưởng (trong đó phải có 1 giải nhất): 2 điểm
- Tham gia đầy đủ phong trào, và có giải thưởng: 1,5 điểm
- Tham gia đầy đủ nhưng không đạt giải: 1 điểm
- Tham gia không đầy đủ: 0 điểm
* Thi đua giữa các lớp (hằng tuần) – theo kết quả của Đoàn trường:
- Kết quả xếp loại thi đua lớp cuối năm trong khối từ hạng 1-2: 3 điểm
- Lớp hạng 3, 4: 2 điểm
- Lớp hạng 5, 6: 1 điểm
- Lớp còn lại: 0 điểm.
2. Tiêu chuẩn 2: Sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đã triển khai có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh trong công tác chủ nhiệm (10 điểm)
Có SKKN, sản phẩm nghiên cứu khoa học hoặc kinh nghiệm được triển khai, áp dụng, chuyển giao (thông qua các cuộc họp hoặc sinh hoạt chuyên đề) và đạt hiệu quả tốt góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh trong công tác chủ nhiệm: 10 điểm
3. Tiêu chuẩn 3: Thành tích trong công tác chống bỏ học, giáo dục đạo đức học sinh nói chung và học sinh cá biệt nói riêng (10 điểm)
* Đối với ngăn ngừa HS bỏ học:
- Có giải pháp ngăn ngừa học sinh bỏ học đem lại hiệu quả cao: 5 điểm
+ Lớp chọn: không có học sinh bỏ học (không tính HS chuyển trường)
+ Lớp Khá: không có học sinh bỏ học (không tính HS chuyển trường)
+ Lớp TB: không quá 2 học sinh bỏ học (không tính HS chuyển trường)
- Có giải pháp ngăn ngừa học sinh bỏ học đem lại hiệu quả: 4 điểm
+ Lớp chọn: không có học sinh bỏ học (không tính HS chuyển trường)
+ Lớp Khá: không quá 1 học sinh bỏ học (không tính HS chuyển trường)
+ Lớp TB: không quá 2 học sinh bỏ học (không tính HS chuyển trường)
- Có giải pháp ngăn ngừa học sinh bỏ học: 3 điểm
+ Lớp chọn: không quá 2 học sinh bỏ học (không tính HS chuyển trường)
+ Lớp Khá: không quá 2 học sinh bỏ học (không tính HS chuyển trường)
+ Lớp TB: không quá 4 học sinh bỏ học (không tính HS chuyển trường)
- Trường hợp còn lại: 0 điểm
* Đối với giáo dục đạo đức HS:
- Có các giải pháp giáo dục học sinh chưa ngoan tiến bộ: 5 điểm
+ Đối với lớp chọn: Lớp không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu. Hạn chế các trường hợp học sinh vi phạm nội quy, không có học sinh bị xử lý kỷ luật từ phê bình dưới cờ trở lên. 
+ Đối với lớp Khá: Lớp không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu. Hạn chế các trường hợp học sinh vi phạm nội quy, không có học sinh bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. 
+ Đối với lớp TB: Lớp không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu. Hạn chế các trường hợp học sinh vi phạm nội quy, không quá 1 học sinh bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. 
- Có các giải pháp giáo dục học sinh chưa ngoan tiến bộ: 4 điểm
+ Đối với lớp chọn: Lớp không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu. Hạn chế các trường hợp học sinh vi phạm nội quy, không có học sinh bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo dưới cờ trở lên. 
+ Đối với lớp Khá: Lớp không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu. Hạn chế các trường hợp học sinh vi phạm nội quy, không quá 1 học sinh bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. 
+ Đối với lớp TB: Lớp không quá 1 học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu. Hạn chế các trường hợp học sinh vi phạm nội quy, không quá 1 học sinh bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. 
- Có các giải pháp giáo dục học sinh chưa ngoan tiến bộ: 3 điểm
+ Đối với lớp chọn: Lớp không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu. Hạn chế các trường hợp học sinh vi phạm nội quy, không quá 1 học sinh bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo dưới cờ trở lên. 
+ Đối với lớp Khá: Lớp không quá 1 học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu. Hạn chế các trường hợp học sinh vi phạm nội quy, không quá 2 học sinh bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. 
+ Đối với lớp TB: Lớp không quá 2 học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu. Hạn chế các trường hợp học sinh vi phạm nội quy, không quá 3 học sinh bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. 
- Trường hợp còn lại: 0 điểm
4. Tiêu chuẩn 4: Giải pháp và kết quả trong việc phối hợp các lực lượng gia đình và xã hội tham gia giáo dục học sinh (10 điểm)
- Phối hợp tốt với Ban ĐDCMHS lớp, gia đình học sinh trong việc giáo dục học sinh: tối đa 4 điểm
- Phối với tốt với GV bộ môn, các đoàn thể trong nhà trường để giáo dục học sinh tiến bộ: tối đa 4 điểm
- Thực hiện tốt việc vận động xã hội hóa giáo dục trong giáo dục toàn diện (quản lý giáo dục học sinh, huy động các nguồn lực): tối đa 2 điểm
5. Tiêu chuẩn 5: Sự tín nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong nhà trường (các giáo viên bộ môn, Đoàn TNCSHCM) (10 điểm)
Đánh giá từ giáo viên bộ môn và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường (đánh giá về thực hiện nề nếp, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần, thái độ, ý thức học tập).
+ Được đánh giá Tốt: 9-10 điểm
+ Được đánh giá Khá: 7-8 điểm
+ Được đánh giá Đạt: 5-6 điểm
+ Được đánh giá Chưa đạt: dưới 0 điểm.

 
  HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)



Nguyễn Tấn Nguyên

 

Tác giả: Nguyễn Đình Thành

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây