KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2013-2014

Thứ tư - 02/10/2013 23:41

        SỞ GD&ĐT CÀ MAU                                CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THPT SÔNG ĐỐC                                        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

             Số: 162 /KH-SĐ                                              Sông Đốc, ngày 30 tháng 9 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2013-2014

A-/ CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

I-/ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN :

- Căn cứ Quyết định số 1840/QĐ-BGDĐT về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2013-2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, ngày  24/5/2013 của Bộ GD&ĐT;

- Căn cứ Quyết định số 864/QĐ-UBND về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2013-2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, ngày  14/6/2013 của UBND tỉnh Cà Mau;

- Căn cứ  vào kế hoạch số 1829/KH-SGDĐT ngày 27/08/2013 về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2013- 2014 của Sở Giáo Dục và Đào Tạo Cà Mau;

- Căn cứ  vào công văn số 1768/SGDĐT- GDTrH ngày 20/08/2013 về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học, năm học 2013-2014 của Sở Giáo Dục và Đào Tạo Cà Mau;

- Căn cứ vào kết quả và hạn chế của trường THPT Sông Đốc trong năm học vừa qua,

II-/ CÁC ĐIỀU KIỆN:

1-/ Về cơ sở vật chất:

- Tổng phòng học của toàn trường là 20 phòng (cơ bản), trong đó phòng học trực tiếp giảng dạy là: 15 phòng

- Trường có 01 văn phòng lãnh đạo chung với văn phòng hội đồng sư phạm, 01 văn phòng Đoàn + Y tế, 01 phòng thư viên, 01 phòng thí nghiệm (Hoá-Sinh), 01 phòng máy với 25 máy, 01 kho chứa Thiết bị.

- Bàn ghế giáo viên: 15 bộ, ghế đai đủ dùng cho 1 văn phòng.

- Bàn ghế học sinh: Tổng số 360 bộ với 720 chỗ ngồi.

- Bảng đen 20 chiếc, bảng văn phòng 06 chiếc.

2-/ Cơ cấu tổ chức học sinh theo khối lớp:

* Số lớp: 18 lớp – 670 học sinh, trong đó có 335 nữ.

* Cụ thể các khối:

- Khối 10: 07 lớp, số học sinh: 271 em/121 nữ. (Ban cơ bản)

- Khối 11: 06 lớp, số học sinh: 209 em/123 nữ. (Ban cơ bản)

- Khối 12: 05 lớp, số học sinh: 190 em/91 nữ. (Ban cơ bản)

* Học sinh diện chính sách:

Khối

Con L.sĩ

Con T.binh

Con B.binh

Dân tộc

Mồ côi

K. tật

10

0

0

0

0

0

0

11

0

1/0

1/1

3/2

0

0

12

0

0

0

2/0

0

1/1

Tổng

0

1/0

1/1

5/2

0

1/1

3-/ Đội ngũ lãnh đạo – giáo viên – nhân viên:

- Tình hình chung: Số giáo viên chuyển đi là 00, giáo viên mới về 02. Đa số giáo viên trẻ, khỏe, nhiệt tình; trình độ đạt chuẩn. Đặc biệt giáo viên các bộ môn cơ bản tương đối đầy đủ.    

-Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường: 50, nữ: 22.                                          Trong đó:

                 + Ban lãnh đạo: 03, nữ : 01.

                 + Giáo viên: 41 , nữ : 17, Tỷ lệ: 2,28 giáoviên/ lớp.

                 + Nhân viên: 02 , nữ : 02.

                 + Nhân viên hợp đồng: 04, nữ: 02.

Chia ra các bộ môn như sau:

Văn

Sử

Địa

CD

Anh

Tin

Toán

Lý-Tin

Lý-KT

Sinh-CN

Hóa

TD-

QPAN

6/6

2/2

3/2

2/0

5/1

2/1

5/0

4/1

2/0

1/1

3/1

3/2

3/0

-Trình độ đào tạo:

+Đại học: 44 đồng chí, nữ 18.

+Trung cấp kế toán: 01, nữ: 01 (Kế toán)

+Trung cấp Y tế: 01, nữ: 01 (Y tế học đường)

+Trung cấp thư viện: 01, nữ: 01.

+Không bằng cấp: 03, nữ : 01 (Bảo vệ, phục vụ).

- Tổng số Đảng viên: 16 đồng chí, nữ: 06.

B/ NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2013 – 2014

I-/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :

1-/ Thuận lợi:

- Đội ngũ giáo viên được trẻ hóa, một số giáo viên tay nghề vững; đa số lãnh đạo, giáo viên, nhân viên gương mẫu, nhiệt tình; có tinh thần và ý thức trách nhiệm cao trong công việc.

- Tập thể giáo viên đoàn kết, nhất trí, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.

- Các tổ chức, bộ phận hoạt động tương đối đều tay, cơ cấu các tổ chuyên môn phù hợp với tình hình của trường.

- Trong những năm học vừa qua, trường đã xây dựng được nề nếp dạy – học tương đối ổn định. 

- Phần lớn phụ huynh học sinh có sự quan tâm đến việc học tập của con em.

- Trường được sự quan tâm của Huyện uỷ, UBND huyện Trần Văn Thời, Đảng ủy, UBND thị trấn Sông Đốc, nhất là sự quan tâm chỉ đạo của Sở GD&ĐT Cà Mau và sự hỗ trợ của Ban đại diện Cha mẹ học sinh.

2-/  Khó khăn:

- Nhà trường vẫn còn khó khăn về cơ sở vật chất, hiện chưa có khu hiệu bộ, chưa có phòng chức năng, phương tiện và các trang thiết bị còn thiếu, chất lượng không đảm bảo so với yêu cầu.

- Năng lực chuyên môn của một vài giáo viên có còn hạn chế, số giáo viên còn trẻ nên kinh nghiệm giảng dạy chưa nhiều; chưa có giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.

- Đời sống giáo viên, nhân viên còn gặp nhiều khó khăn do không có thu nhập thêm, giá cả tại địa phương rất đắt đỏ. Một vài giáo viên hiện vẫn chưa có chỗ ở ổn định, vì vậy ảnh hưởng không ít đến chất lượng giảng dạy và giáo dục học sinh.

- Chất lượng đầu vào của học sinh còn yếu, mặt bằng kiến thức chung còn rất thấp so với các trường trong huyện. Số lượng học sinh biến động nhiều do chỗ ở của gia đình học sinh luôn thay đổi vì điều kiện làm ăn kinh tế. Học sinh ở phân tán, một số ở khá xa, điều kiện đi lại khó khăn, do đó việc duy trì sĩ số, nề nếp gặp khó khăn.

- Ý thức học tập của một số học sinh chưa cao, chưa có động cơ học tập đúng đắn. Còn một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học hành của con em.

- Kinh phí hoạt động còn hạn hẹp, do đó một số hoạt động chuyên môn, hoạt động phong trào bị ảnh hưởng do thiếu kinh phí.

- Môi trường xã hội tại địa phương phức tạp, ảnh hưởng rất lớn đến giáo dục và rèn luyện đạo đức của học sinh.

II-/ NHIỆM VỤ:

1-/ Nhiệm vụ chung:

    - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo”; cuộc vận động “Hai không” với bốn nội dung; phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

    - Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, trong đó coi trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống và chất lượng giáo dục trí dục cho học sinh; phấn đấu đạt kết quả học sinh giỏi cấp tỉnh cao hơn năm trước, nâng cao điểm bình quân thi vào Đại học, Cao đẳng.

    -  Nâng cao năng lực công tác quản lý, duy trì kỉ cương, kỉ luật lao động; tăng cường nề nếp chuyên môn, đổi mới nội dung hoạt động của các tổ chuyên môn và tổ chủ nhiệm. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đẩy mạnh triển khai áp dụng các phương pháp dạy học tích cực; ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học một cách hợp lý, bám sát vào chuẩn kiến thức và kĩ năng được quy định trong chương trình của từng môn học. Chuẩn hóa các nội dung về quản lí, tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục của nhà trường.

- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch và các hình thức kiểm tra, đổi mới cách ra đề theo hướng người học phải biết vận dụng kiến thức vào trong bài làm, hạn chế lối học vẹt, ghi nhớ máy móc.

   - Chú trọng công tác tự kiểm tra nhất là việc kiểm tra hoạt động sư phạm, kiểm tra chuyên đề đối với giáo viên và hoạt động kiểm tra đối với các tổ chức bộ phận trên cơ sở phát huy tính sáng tạo, độc lập tự chủ của cá nhân và các tổ chức. Phát huy tinh thần dân chủ thực sự trong mọi hoạt động của nhà trường, thực hiện tốt “3 công khai”.

2-/ Nhiệm vụ cụ thể- Chỉ tiêu - Biện pháp thực hiện:

2.1-/ Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng; đạo đức, tác phong:

  2.1.1-/ Hoạt động rèn luyện tư tưởng chính trị, đạo đức của LĐ- GV-NV:

* Yêu cầu:

- Quán triệt đầy đủ các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và xem đây là công việc thường xuyên của mỗi LĐ-GV-NV trong nhà trường.

- Xác định rõ công tác rèn luyện hạnh kiểm của học sinh phụ thuộc lớn vào nhân cách của người thầy, vì vậy đối với LĐ-GV-NV phải gương mẫu về mọi mặt, hết lòng yêu nghề, tôn trọng tổ chức.

- LĐ-GV phải xác định rõ nhiệm vụ chính của mình là dạy học và giáo dục học sinh, phấn đấu khắc phục mọi khó khăn, tăng cường hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau về công tác cũng như trong sinh hoạt hàng ngày.

* Chỉ tiêu:

- 100% LĐ-GV-NV thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của ngành.

- 100% LĐ-GV tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị, chuyên môn.

- 100% LĐ-GV-NV có tác phong gương mẫu, lối sống giản dị, gần gũi với quần chúng, bạn bè, đồng nghiệp, với học sinh.

- 100% LĐ-GV-NV có tinh thần tập thể đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong chuyên môn và sinh hoạt, biết phê phán những sai trái và bảo vệ cái đúng; thận trọng trong phát ngôn; tự giác trong mọi hoạt động.

* Biện pháp:

- Củng cố và tăng cường hoạt động của các đoàn thể, qua hai chủ điểm 20/11/2013 và 26/03/2014 chỉ đạo việc tổ chức các phong trào: Thi đấu bóng chuyền, bóng đá, cầu lông để rèn luyện tinh thần đoàn kết, ý thức tập thể.

- Thường xuyên tổ chức tự phê bình và phê bình trong các tổ chức và hội đồng giáo dục để góp ý rút kinh nghiệm.

- Hàng tháng tổ chức xếp thi đua từng cá nhân. Tham mưu với Ban đại diện cha mẹ học sinh để tăng cường kinh phí cho quỹ khen thưởng.

2.1.2-/ Rèn luyện đạo đức học sinh:

   * Yêu cầu:

- Đối với học sinh, chú trọng giáo dục về đạo đức, tư tưởng, lối sống, ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo quản CSVC; đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng tập thể lớp vững mạnh, không để các tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.

- Xây dựng ý thức tôn trọng nội quy, coi trọng hoạt động tập thể, có tinh thần tương thân, tương ái, giúp đỡ lẫn nhau.

- Thông qua các buổi chào cờ, các bộ môn văn hóa và các hoạt động thi đua theo chủ điểm để rèn luyện đạo đức, tác phong cho học sinh. Xây dựng nề nếp “kỉ luật, trật tự, lễ phép”.

- Thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp, cùng với phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, chú trọng chăm lo công tác giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.

* Chỉ tiêu :

- 100% học sinh không vi phạm các tệ nạn xã hội, 100% học sinh có ý thức chấp hành nội quy, quy định của trường, của lớp và các quy định của pháp luật.

- Hạn chế tới mức thấp nhất hiện tượng đánh nhau, chửi thề. 100% học sinh có thái độ cư xử đúng đắn với thầy cô, người lớn tuổi.

* Chỉ tiêu xếp loại về hạnh kiểm (theo tỷ lệ %):

         X.loại

Khối    

TS

Học

sinh

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kỳ I

C.Năm

Kỳ I

C.Năm

Kỳ I

C.Năm

Kỳ I

C.Năm

Khối 10

271

45.0

50.0

38.0

39.3

15.0

10.0

2.0

0.7

Khối 11

209

50.0

55.0

41.0

39.0

9.0

6.0

0.0

0.0

Khối 12

190

55.0

60.0

38.0

36.0

7.0

4.0

0.0

0.0

Toàn trường

670

50.0

55.0

39.0

38.0

10.3

6.6

0.7

0.4

   * Biện pháp :

- Ngay từ đầu năm học, tiến hành cho gia đình và học sinh thực hiện cam kết cùng với nhà trường không tham gia vào các tệ nạn xã hội.

- Chú trọng công tác chủ nhiệm lớp, củng cố hoạt động của tổ CN, kết hợp giữa gia đình và nhà trường để quản lý tốt việc thực hiện nội quy, nề nếp của học sinh; hàng tháng tổ chức sinh hoạt tổ chủ nhiệm tối thiểu 01 lần. Đẩy mạnh hoạt động của tổ chủ nhiệm để giải quyết dứt điểm những vi phạm về nội quy của học sinh.

- Phối hợp tốt giữa GVCN, GVBM, Ban đại đại diện CMHS và các tổ chức trong và ngoài nhà trường trong việc chăm lo giáo dục học sinh.

- Thông qua hoạt động Ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa theo chủ điểm, chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm tiến hành lồng ghép để giáo dục đạo đức tác phong cho học sinh.

- Giao cho giáo viên chủ nhiệm ngay từ đầu năm tiến hành điều tra, nắm tình hình của từng gia đình học sinh để lập kế hoạch giáo dục phù hợp với tình hình thực tế của từng lớp.

- Qua các buổi chào cờ đầu tuần, các buổi sinh hoạt cuối tuần, các buổi sinh hoạt đầu giờ (15 phút chủ nhiệm), thường xuyên giới thiệu các gương học tập, công tác tốt của Đoàn viên và Thanh niên trong trường, phê bình các tập thể, cá nhân chưa tốt, uốn nắn những lệch lạc trong tư tưởng.

  2.2-/ Công tác “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”

Căn cứ vào kế hoạch của ngành và các văn bản hướng dẫn, lãnh đạo trường lập kế hoạch cụ thể cho phong trào trong năm học 2013-2014, với các công việc cụ thể sau:

- Tập trung mọi nguồn lực, tích cực tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương và lãnh đạo ngành để đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; tạo điều kiện cho học sinh tới trường được an toàn, thân thiện, vui vẻ.

- Xây dựng tốt môi trường sư phạm: “Xanh-Sạch-Đẹp”, tăng cường trồng cây xanh, chú trọng công tác vệ sinh trường lớp.

- Phát huy tinh thần “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; tích cực đổi mới phương pháp dạy học, triển khai giáo dục kĩ năng sống theo chương trình của Bộ GD&ĐT; xây dựng văn hóa học đường.

- Đa dạng trong các hoạt động nhằm giáo dục toàn diện học sinh. Đưa các trò chơi dân gian, hát dân ca và các loại hình sinh hoạt văn hóa dân gian khác vào trường học một cách bền vững.

- Tổ chức các phong trào thi đua phải trên tinh thần tự giác, thiết thực và hiệu quả không gây áp lực cho giáo viên, học sinh, sát với thực tế của trường và địa phương.

2.3-/ Hoạt động dạy và học:

2.3.1- Công tác giảng dạy của Giáo viên:             

* Yêu cầu:

-  Đảm bảo dạy đúng, dạy đủ theo phân phối chương trình. Thực hiện có hiệu quả việc dạy học tích hợp một số nội dung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định, quy chế chuyên môn, bài soạn được ký duyệt trước một tuần, bài soạn phải thực hiện theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy học, tích cực dự giờ để rút kinh nghiệm và dạy cho người khác dự nhằm nâng cao tay nghề: Tối thiểu mỗi giáo viên phải dự được 02 tiết/ tháng.

- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt, hội họp.

- Tiếp tục thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy kết hợp với đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá; đảm bảo khách quan, chính xác, công bằng; có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định.

- Tuyệt đối tuân theo sự sắp xếp, điều chỉnh của lãnh đạo, chấp hành và thực hiện có hiệu quả kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.

    * Chỉ tiêu:

- Chỉ tiêu về chất lượng các bộ môn giảng dạy ( Tỉ lệ % đạt từ trung bình trở lên)

                    Khối

Môn

Khối 10

Khối11

Khối12

Kỳ I

Cả năm

Kỳ I

Cả năm

Kỳ I

Cả năm

 Toán

50.0

52.5

50.0

52.5

50.0

53.0

 Vật Lý

62.0

65.5

65.0

68.0

64.0

67.0

Hóa Học

53.0

56.0

60.0

63.0

67.0

70.0

Sinh Học

73.0

75.5

74.0

77.5

76.0

79.5

Lịch Sử

72.0

75.0

72.0

75.0

67.0

70.0

Địa Lí

64.0

67.0

67.0

70.0

69.0

72.0

Ngữ văn

67.0

70.0

72.0

75.0

67.0

70.0

GDCD

86.0

89.0

92.0

95.0

95.0

98.0

Tiếng Anh

65.0

68.0

55.0

57.5

70.0

73.5

Thể Dục

97.0

100.0

97.0

100.0

97.0

100.0

Công Nghệ

92.0

95.0

80.0

83.0

79.0

82.0

GDQP-AN

84.0

87.0

90.0

93.0

93.0

96.0

Tin Học

77.0

80.0

68.0

71.0

73.0

76.5

- Chỉ tiêu về nghiệp vụ chuyên môn:

+ Giáo viên xếp loại giỏi: 12 đ/c, tỉ lệ đạt: 29,3%.

+ Giáo viên xếp lọai Khá: 27 đ/c, tỉ lệ: 65,8%.

+ Giáo viên xếp loại đạt yêu cầu: 2 đ/c, tỉ lệ: 4.9%. Phấn đấu không có giáo viên xếp loại Yếu về chuyên môn.

* Biện pháp :

- Hiệu trưởng ủy quyền cho các tổ chuyên môn kiểm tra ký duyệt giáo án thường xuyên (một tuần/ lần, bài soạn thực hiện trước một tuần). Giáo viên khi đi học, đi công tác phải soạn giáo án đầy đủ, giao lại cho tổ chuyên môn để phân công người dạy thay.

- Tăng cường công tác dự giờ, đặc biệt là dự giờ đột xuất, mở rộng thêm các hình thức dự giờ.

- Xây dựng và củng cố nề nếp: Ra vào lớp đúng giờ, ký duyệt giáo án, phiếu báo giảng đầy đủ, đúng thời gian quy định,...

- Chuyên môn thường xuyên kiểm tra và đối chiếu việc giảng dạy của giáo viên qua thời khóa biểu với phiếu báo giảng và sổ theo dõi tiết học.

- Ngay từ đầu năm tiến hành phân công giảng dạy hợp lí. Chỉ  đạo các tổ thực hiện tốt các tiết thao giảng theo các chủ điểm lớn của năm học(20/11/2013, 26/03/2014). Giao cho các tổ chuyên môn tổ chức được tối thiểu 01 chuyên đề về đổi mới PPDH và đổi mới kiểm tra đánh giá/ tổ/ năm học.

- Chuyên môn cùng với Công đoàn, Đoàn trường lập kế hoạch phát động các phong trào: Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp tỉnh, Hái hoa dân chủ,.. vào các chủ điểm thích hợp. Đoàn trường thành lập và đưa vào hoạt động thường xuyên một số câu lạc bộ học tập, có sơ kết, tổng kết, khen thưởng kịp thời.

- Chuyên môn kiểm tra ký duyệt sổ điểm cá nhân theo định kỳ 02 tháng/ lần. Giáo viên bộ môn có trách nhiệm cập nhật điểm vào sổ điểm lớp, phần mềm vietschool vào tuần cuối của các tháng.

- Chuyên môn kết hợp với các tổ kiểm tra, ký duyệt giáo án cùng tất cả các loại hồ sơ của các tổ trưởng và giáo viên theo định kỳ và theo kế hoạch kiểm tra của nhà trường.

2.3.2- Công tác chỉ đạo đổi mới PPGD và đổi mới KTĐG.

  * Yêu cầu :

- Hiệu phó phụ trách chuyên môn xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH và KTĐG; trên cơ sở đó, chỉ đạo cho các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch cho từng tổ và cho mỗi cá nhân.

- Từng bước cải tiến nội dung, hình thức sinh hoạt chuyên môn, chú trọng vào việc thảo luận, góp ý kiến qua các tiết dạy và tiết dự nhằm giúp cho giáo viên từng bước nâng cao việc giảng dạy hiệu quả.

- Tiếp tục chỉ đạo việc đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới công tác kiểm tra đánh giá theo hướng khuyến khích tinh thần tự học và ý thức sáng tạo của học sinh. Tạo bước chuyển mạnh mẽ và thực chất về công tác đổi mới PPDH theo chủ trương : “ Chấm dứt  việc dạy học theo kiểu đọc chép”.

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp giảng dạy; tăng cường việc sử dụng các phương tiện, trang thiết bị đang có, làm đồ dùng trực quan chưa có, thực hiện đủ các tiết thí nghiệm-thực hành theo PPCT.  

       * Chỉ tiêu :

- 100% các tiết thao giảng có sử dụng giáo án điện tử hoặc giáo án trình chiếu. Phấn đấu mỗi giáo viên sẽ thực hiện được 01 bài giảng giáo án điện tử hoặc giáo án trình chiếu/ học kì; tăng cường sử dụng phương tiện trực quan trong giảng dạy; tự làm được ít nhất 01 đồ dùng giảng dạy/giáo viên /năm học.

- 100 % các tổ chuyên môn tổ chức chuyên đề về đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG.

- 100 % giáo viên thực hiện nghiêm túc việc ra đề kiểm tra theo hướng đổi mới.

- 100 %  giáo viên chấm dứt việc dạy học theo kiểu đọc chép.

- 100 % giáo viên thực hiện nghiêm túc việc nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức  kỹ năng, tài liệu tham khảo trước khi xây dựng tiết dạy.

- 100% giáo viên đăng ký và viết sáng kiến, cải tiến kinh nghiệm.

- Thực hiện 1 buổi Hội thảo chuyên đề về đổi mới PPDH và KTĐG của các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, GDCD và tiếng Anh cấp trường.  

* Biện pháp:   

- Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá, thi cử theo hướng giảm thiểu việc thuộc lòng kiến thức, tăng cường kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức trong các tình huống thực tiễn.

- Đẩy mạnh một cách hợp lí việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp giảng dạy, khuyến khích giáo viên sử dụng giáo án điện tử, giáo án trình chiếu.

- Tăng cường sử dụng phương tiện trực quan trong giảng dạy, thực hiện đầy đủ các tiết thí nghiệm, thực hành; bảo đảm cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn kĩ năng cho học sinh theo chuẩn kiến thức và kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông; chú trọng việc liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung của từng bài dạy.

- Các tổ chuyên môn đưa vào nội dung các buổi sinh hoạt việc trao đổi về thiết kế bài giảng khoa học, đúng trọng tâm, nhất là các bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới, kĩ năng ra đề, soạn đáp án và chấm bài thi.v..v

- GV có thói quen sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, tác phong thân thiện, chú trọng việc khuyến khích, động viên học sinh làm việc, tổ chức hợp lí cho học sinh làm việc theo nhóm.

- Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá, giỏi và giúp đỡ học sinh yếu, kém, sử dụng hợp lí SGK khi giảng bài trên lớp.

- Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh do Bộ GD&ĐT ban hành; tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì, đảm bảo cân đối các yêu cầu về kiểm tra kiến thức giữa lí thuyết và thực hành.

- Tăng cường tổ chức hoạt động ngoại khóa, HĐNGLL nhằm đảm bảo linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá, rèn luyện kĩ năng sống, kĩ năng xã hội cho học sinh.

- Chú trọng tổ chức cho giáo viên nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, quan tâm xây dựng đội ngũ cốt cán ở một vài bộ môn. Tăng cường nghiên cứu, viết sáng kiến cải tiến kinh nghiệm, đặc biệt là về giảng dạy và giáo dục học sinh.

- Khuyến khích GV, HS sử dụng và lập “nguồn học liệu mở” với các câu hỏi, bài tập, giáo án trên Website của Bộ GD&ĐT.

2.3.3-/ Công tác học tập của học sinh:

* Yêu cầu:

- Học sinh phải nắm vững được kiến thức cơ bản của chương trình theo bộ môn, biết vận dụng vào thực tế.

- Xây dựng và thực hiện  tốt nề nếp học tập: Học và làm bài trước khi đến lớp, trật tự chăm chú nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài, hoàn thành nhiệm  vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.

- Thiết lập kỉ cương, nề nếp trong kiểm tra, thi cử; xử lí nghiêm các hành vi gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử để hưởng ứng cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”.

* Chỉ tiêu xếp loại về học lực (tính theo tỉ lệ%)

XL

 

Khối

TS

hs

Loại giỏi

Loại  khá

Trung bình

Yếu

Kém

Kỳ 1

C.năm

Kỳ 1

C.năm

Kỳ 1

C.năm

K1

CN

K1

CN

Khối 10

271

2.0

2.9

21.0

23.0

46.0

47.1

29.0

25.6

2.0

1.5

Khối 11

209

2.2

3.0

22.0

24.0

47.2

47.1

27.0

24.6

1.6

1.3

Khối 12

190

2.4

3.1

23.0

25.0

47.6

48.2

26.0

23.6

1.0

0.0

Toàn trường

670

2.2

3.0

22.0

24.0

47.3

47.5

27.3

24.6

1.2

0.9

Trong đó:

- Số học sinh từ trung bình trở lên: 74.1%

- Số học sinh lên lớp thẳng là: 73.1 %

- Số học sinh lên lớp sau thi lại: 70,5 %

* Biện pháp:

- Đối với học sinh giỏi, ngay từ giữa tháng 08 tiến hành bồi dưỡng ngay đối với một số bộ môn như: Lý, Hóa, Sinh, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tin học và máy tính Casio của khối 12.

- Đưa vào thời khóa biểu để phụ đạo một số bộ môn của khối 12 vào giữa tháng 9; từ tháng10 cho tiến hành Bồi dưỡng nâng cao chéo buổi cho khối 10,11 và tiến hành sắp xếp phụ đạo cho khối 10 và khối 11 nếu được sự cho phép của lãnh đạo Sở và lãnh đạo UBND tỉnh Cà Mau. Tăng cường công tác quản lý các hoạt động trên.

       - Xử lý kiên quyết và triệt để các hành vi thiếu trung thực trong làm bài kiểm tra, tiếp tục tổ chức thực hiện kiểm tra tập trung một số môn của khối 12. Quản lý và thực hiện có hiệu quả 15 phút đầu buổi để truy bài, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

   - Chỉ đạo Đoàn trường kết hợp chuyên môn thành lập và đưa vào hoạt động một số câu lạc bộ, tổ chức nói chuyện được tối thiểu một  buổi về diễn đàn thanh niên, một buổi ngoại khóa cho học sinh khối 12.

   - Đoàn trường liên tục phát động các phong trào như: Đăng ký tuần học tốt, buổi học tốt; CLB vui để học, làm báo tường, Hội thi văn nghệ, phong trào đọc sách…

       - Củng cố hoạt động của tổ CN, kết hợp giữa gia đình và nhà trường để quản lý tốt việc học tập ở nhà của học sinh; thực hiện có hiệu quả sổ liên lạc điện tử.

2.4-/ Hoạt động GDNGLL, GDHN, dạy nghề PT, lao động:

*Yêu cầu:

- Thực hiện đúng,  đủ các HĐ NGLL, HĐ HN, dạy nghề; tích hợp giáo dục môi trường vào một số môn học.

- Làm cho đội ngũ giáo viên và học sinh thấy được sự cần thiết của công tác lao động, hướng nghiệp và dạy nghề.

- Giúp cho nhân dân thấy được công tác lao động trong trường là yêu cầu cơ bản của việc giáo dục toàn diện.

- Thực hiện việc dạy và tổ chức thi nghề cho học sinh khối 11 theo kế hoạch của Sở GD&ĐT.

- Học sinh nhận thức những định hướng nghề nghiệp cho tương lai của chính mình. Tổ chức cho học sinh học Hướng nghiệp theo đúng chương trình được điều chỉnh của Bộ GD&ĐT; thành lập tổ tư vấn, đẩy mạnh công tác tư vấn hướng nghiệp cho HS khối 12.

* Chỉ tiêu :

-  100% thực hiện đầy đủ các buổi HĐ NGLL theo PPCT của Bộ.

- Tổ chức được ít nhất 3 buổi lao động/ lớp/ 1HK.

- 100% học sinh được học nghề và hoàn thành việc thi lấy chứng chỉ nghề.

* Biện pháp:

- Cử  01 đ/c trong Ban lãnh đạo phụ trách công tác lao động để có kế hoạch chỉ đạo cụ thể công tác lao động trong năm học.

- Kết hợp với địa phương tổ chức được từ 1 đến 2 buổi lao động công ích, 2 đến 3 buổi mít tinh cổ động cho các phong trào.

- Tham mưu với lãnh đạo ngành đẩy nhanh tiến độ lắp ráp phòng máy tính mới.

- Tổ chức thực hiện hoạt động Hướng nghiệp của cả 03 khối vào những ngày thích hợp theo đúng chương trình do Bộ GD&ĐT quy định.

    2.5-/ Hoạt động văn nghệ giáo dục thể chất và y tế trường học:

* Yêu cầu:

- Phát động các phong trào văn nghệ, làm báo tường, hái hoa dân chủ, thi bóng đá, bóng chuyền qua các chủ điểm lớn trong năm học.

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh trong đội điền kinh nhằm chuẩn bị cho Hội thi điền kinh cấp tỉnh vào đầu tháng 3.

- Vận động học sinh tham gia hai loại hình bảo hiểm: BHYT đạt từ 95% trở lên, BH tai nạn đạt 100%.

       - Đưa một số trò chơi dân gian vào các chủ điểm 20/11, 26/3,...

 * Chỉ tiêu, biện pháp :

- Thành lập 1 đội bóng đá nam và 1 đội bóng chuyền nữ hoặc bóng đá nữ của LĐ-GV-NV, tham gia có hiệu quả giải bóng đá truyền thống các trường THPT trong huyện. Giao cho Đoàn trường tổ chức được một buổi hội diễn văn nghệ, 01 đợt hội thi bóng đá hoặc bóng chuyền, hoặc cầu lông, điền kinh cho học sinh.

 - Trừ số học sinh khuyết tật, 100% hs tham gia học tập có hiệu quả bộ môn TD, thực hiện nghiêm túc TD giữa giờ khi có điều kiện.

 - 100% HS biết hát bài Quốc ca, 2 hài hát tập thể, Đoàn viên biết hát bài Đoàn ca.

2.6-/  Công tác quản lí trường học

2.6.1-/ Công tác quản lí:

Công tác tổ chức:

* Yêu cầu:

- Kiện toàn lại tất cả các tổ chức, bộ phận, đoàn thể.

- Đối với tổ chức Đoàn thể, lãnh đạo trường trên cơ sở tôn trọng tính độc lập, sáng tạo của các cá nhân và các bộ phận song sẽ tiến hành kiểm tra thường xuyên để có hướng điều chỉnh uốn nắn. Bố trí phân công cán bộ giáo viên trên cơ sở năng lực, đạo đức, phẩm chất, chú trọng cán bộ trẻ có năng lực và uy tín với tập thể.

*Chỉ tiêu:

- Giữ nguyên và kiện toàn lại 5 tổ chuyên môn và tổ hành chính tổng hợp.

   Công tác tự kiểm tra:

*Yêu cầu:

- Kết hợp kiểm tra HĐSP, chuyên đề; kiểm tra đột xuất theo chủ điểm và kế hoạch tự kiểm tra.

- Tăng cường công tác giám sát việc quản lí thư viện, thiết bị, việc sử dụng thiết bị và đồ dùng dạy học của giáo viên.

- Đối với hoạt động kiểm tra chuyên môn mục đích chủ yếu để nâng cao chất lượng giảng dạy. Đối với các bộ phận, kiểm tra không đồng nhất với kế hoạch kiểm tra của thanh tra nhân dân.

* Chỉ tiêu:

- Kiểm tra HĐSP: 100% giáo viên; kiểm tra toàn diện ½ bộ phận.

- Kiểm tra chuyên đề và một số hoạt động khác: 1/2 giáo viên và các bộ phận còn lại.

2.6.2-/ Công tác xây dựng đoàn thể:

Công tác xây dựng Đảng trong nhà trường:

* Yêu cầu:

- Chi bộ làm tốt công tác chính trị, tư tưởng, xây dựng ý thức chấp hành, tôn trọng tổ chức. Luôn bồi dưỡng lí tưởng Đảng cho LĐ-GV nhất là GV trẻ. Tiếp tục tăng cường số lượng Đảng viên để đẩy mạnh các hoạt động.

- Chi bộ chỉ đạo lãnh đạo trường và các tổ chức đoàn thể thường xuyên tổ chức tự phê và phê bình để xây dựng tập thể Sư phạm thành một tập thể đoàn kết nhất trí, cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.

- Chi bộ có kế hoạch bồi dưỡng lý luận chính trị cho lãnh đạo, đảng viên, giáo viên, tham mưu với Huyện ủy đưa đi đào tạo các lớp bồi dưỡng chính trị, học tập các lớp trung cấp, cao cấp cho LĐ, đảng viên.

    * Chỉ tiêu:

- Giữ vững danh hiệu Chi bộ trong sạch, vững mạnh.

- Trong năm học, cử đi học lớp đối tượng Đảng từ 04-06 đ/c, kết nạp mới từ 2-3 đ/c.

- Đưa đi học lớp trung cấp chính trị: Từ 1 đến 2 đ/c.

- 100% Đảng viên đạt danh hiệu lao động Tiên Tiến, hoàn thành tất cả các nhiệm vụ được phân công.  

    * Biện pháp :

- Tăng cường công tác vận động quần chúng, tuyên truyền cho mọi người nhận thức về lí tưởng của Đảng. Thực hiện tốt cuộc vận động : “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

-Thực hiện tốt và có chiều sâu cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

- Tổ chức được ít nhất 01 buổi học tập về lí luận chính trị, về xây dựng đạo đức, lối sống cho LĐ- GV- NV trong trường.

     Công tác xây dựng tổ chức Công đoàn:

- Đẩy mạnh hoạt động Công đoàn, tăng cường xây dựng khối đoàn kết nội bộ. Chăm lo công tác giáo dục tư tưởng cho LĐ- GV- NV, chú trọng công tác chuyên môn, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho giáo viên. Kết hợp với lãnh đạo trường thường xuyên tổ chức các đợt thi đua theo các chủ điểm.

- Phấn đấu trong năm học đạt danh hiệu công đoàn Vững mạnh.

- 100% công đoàn viên đoàn kết nội bộ, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau trong sinh hoạt cũng như trong chuyên môn nghiệp vụ.

- 100% công đoàn viên thực hiện tốt các phong trào của trường, của ngành, không vi phạm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Luật giao thông, Luật Giáo dục.

Xây dựng Đoàn trường và Chi đoàn giáo viên:

- Củng cố Ban chấp hành Đoàn trường, chú trọng đến công tác giáo dục chính trị, tư tưởng mà trọng tâm là các hoạt động giáo dục truyền thống, đạo đức cho đoàn viên thanh niên. Gắn hoạt động của Đoàn thanh niên nhà trường với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của nhà trường.

- Chỉ đạo Ban chấp hành Đoàn trường sẽ tổ chức nhiều hoạt động thiết thực, cụ thể như phong trào thi đua dạy tốt, học tốt, phong trào học tập vì ngày mai lập nghiệp và một số phong trào khác vào các chủ điểm: 20/11, 22/12/2013, 26/03 và 30/04/2014 để tạo ra một môi trường hoạt động lành mạnh cho đoàn viên, tạo không khí vui tươi phấn khởi cho công tác dạy và học.

- Tổ chức phát động thi đua về phong trào: “Đổi mới phương pháp giảng dạy và đổi mới kiểm tra, đánh giá” trong chi đoàn giáo viên trong năm học 2013-2014.

- Chi đoàn giáo viên phải có kế hoạch họp định kỳ và phát động trong đoàn viên giáo viên tích cực hưởng ứng việc đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, chủ động sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của đoàn viên.

- Đoàn viên giáo viên làm nòng cốt trong việc tuyên truyền, rèn luyện cho học sinh về phương pháp học tập, đặc biệt là phương pháp tự học, kỹ năng, thói quen, ý chí tự học, từ đó khơi dậy lòng ham học, nội lực vốn có trong mỗi học sinh.

* Chỉ tiêu:

- Đoàn ủy giữ vững danh hiệu vững mạnh.

- Phấn đấu 8 chi đoàn mạnh, 10 chi đoàn khá, không có chi đoàn yếu.

- Phấn đấu có 54% đoàn viên đạt danh hiệu xuất sắc, 46% loại khá, không có đoàn viên xếp loại yếu, kém.

- 100% đoàn viên có đạo đức tác phong tốt, gương mẫu thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

- Chi đoàn giáo viên giới thiệu cho Đảng từ 3 đến 4 quần chúng, phát triển đoàn viên mới: 200 đồng chí (trong các chi đoàn học sinh)

Ban Đại diện CMHS:

- Kiện toàn lại Ban đại diện Cha mẹ học sinh, chọn những thành viên có uy tín trong nhân dân, tâm huyết, có điều kiện mọi mặt để bổ sung vào Ban đại diện.

- Cùng với lãnh đạo trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh quản lí có hiệu quả quỹ Hội phí để hỗ trợ hoạt động thi đua khen thưởng.

- Lãnh đạo trường cùng với Ban đại diện CMHS tham mưu với lãnh đạo địa phương, hội khuyến học Huyện Trần Văn Thời để thành lập Hội khuyến học của trường. Sau khi thành lập, tổ chức được tối thiểu một đợt quyên góp trong nhân dân, các tổ chức kinh tế, các mạnh thường quân để hình thành quỹ khuyến học độc lập của nhà trường nhằm hỗ trợ các hoạt động thi đua và hỗ trợ những học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

2.7-/ Công tác xây dựng CSVC:

* Yêu cầu:

- Phấn đấu từng bước tu sửa và xây dựng CSVC, trang bị thêm thiết bị, đồ dùng dạy học đảm bảo cho việc dạy và học.

- Tiếp tục trồng cây xanh, tạo cảnh quan môi trường sư phạm “xanh-sạch-đẹp”.

* Chỉ tiêu :

- Lập kế hoạch khai thác Thư viện trường; chuẩn bị các loại hồ sơ để tiến tới công nhận thư viện đạt chuẩn quốc gia vào đầu năm học 2014-2015.

- Bổ sung trang thiết bị của cả ba khối.

- Trang bị máy phát điện phục vụ cho việc dạy và học.

- Hoàn thành một số công trinh như: làm bờ kè, nhà để xe cho LĐ-GV-NV, lắp ráp phòng máy tính mới.

- Hoàn thành hồ sơ thủ tục xin san lấp mặt bằng (ao phía trước trường) để chuẩn bị xây dựng khu hiệu bộ và một số phòng chức năng.

*Biện pháp:

- Tham mưu và đề xuất với lãnh đạo ngành, chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí để xây dựng một số hạng mục, công trình.

- Tranh thủ các nguồn kinh phí để mua sắm thêm trang thiết bị song song với việc bảo quản và đưa vào sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị hiện có.

- Mua sắm thêm SGK, sách tham khảo và thiết bị đồ dùng dạy học phục vụ cho công tác dạy và học.

- Kiểm kê tài sản theo đúng định kỳ.

C-/ CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP VÀ DANH HIỆU THI ĐUA:

1-/ Học sinh :

- Học sinh tốt nghiệp khối 12:                     180 / 190 h/s            Tỉ lệ : 94.7 %

- Học sinh giỏi toàn diện cả năm:                20 / 670 h/s              Tỉ lệ : 3.0 %

- Học sinh giỏi vòng tỉnh:                           08 / 670 h/s              Tỉ lệ : 1,0 %

- Học sinh giỏi điền kinh vòng tỉnh :           01 / 670 h/s             Tỉ lệ : 0,15%

- Học sinh xếp loại từ TB trở lên :               497 / 670 h/s            Tỉ lệ : 74.1%

- Học sinh lên lớp thẳng :                           351 / 480 h/s            Tỉ lệ : 73.1 %

- Học sinh lên lớp sau thi lại :                      91  / 129 h/s             Tỉ lệ : 70,5 %

- Học sinh bỏ học: Không quá 5%.

- Học sinh lưu ban: Dưới 7%.

- Học sinh thi đậu vào ĐH, CĐ: Đạt tỉ lệ: 35- 40 % (nguyện vọng 1)

     2-/ Giáo viên :

- Giáo viên giỏi:  +Vòng trường:              08 đ/c                    Tỉ lệ: 19,5%

                             +Vòng tỉnh:               01 đ/c                    Tỉ lệ: 2,4%

     3-/ Các danh hiệu thi đua khác :

- LĐ-GV-NV đạt danh hiệu lao động Tiên Tiến:  34 đ/c         Tỉ lệ :  68,0%

- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở:                  12  đ/c                     Tỉ lệ:   24,0%

- Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh:                    1 đ/c                        Tỉ lệ:   2.0 %

4-/ Danh hiệu trường: Phấn đấu giữ vững danh hiệu trường Tiên Tiến.

  5-/ Danh hiệu tổ: Phấn đấu 2/6 tổ đạt danh hiệu tập thể lao động Tiên Tiến.

     6-/ Danh hiệu Công đoàn: Đạt danh hiệu Công đoàn vững mạnh

7-/ Đoàn TNCS: Đoàn trường đạt danh hiệu vững mạnh.

8-/ Ban Đại diện CMHS thực sự vững mạnh để hỗ trợ mọi hoạt động của nhà trường.

D-/ NHỮNG BIỆN PHÁP HỖ TRỢ ĐỂ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC

1-/ Cơ sở vật chất:

- Tăng cường xây dựng khu hiệu bộ, phòng chức năng, mua sắm và sử dụng thiết bị dạy học, sắp xếp lại phòng thiết bị, phòng thí nghiệm Hóa-Sinh.

- Đưa phòng thí nghiệm, phòng thiết bị, Thư viện vào sử dụng có hiệu quả.

- Từng bước tạo cảnh quan và môi trường sạch sẽ - ngăn nắp góp phần giáo  dục đạo đức cho học sinh.

- Trang bị thêm SGK, sách tham khảo cho giáo viên và học sinh, chuẩn bị cho thư viện đạt chuẩn vào đầu năm học 2014-2015.

    2-/ Chế độ chính sách:

- Kết hợp với Ban đại diện CMHS xây dựng quỹ hỗ trợ và động viên cho LĐ-GV tham gia các lớp học nâng chuẩn của năm học này và các năm tiếp theo.

-  Dùng bảng tin, website của nhà trường để tuyên truyền, biểu dương gương người tốt, việc tốt.

- Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách cho LĐ-GV-NV và học sinh.

     3. Bồi dưỡng đội ngũ:

* Yêu cầu:

- Xây dựng đội ngũ giáo viên đoàn kết nhất trí, phát huy tinh thần làm chủ tập thể.

- Phấn đấu để đội ngũ đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, chuẩn hóa về chuyên môn, vững về năng lực giảng dạy.

-Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên phù hợp.

- Nâng cao hiệu lực công tác quản lý, duy trì nề nếp kỷ cương, kỷ luật lao động, khắc phục triệt để các biểu hiện tiêu cực trong giáo dục.

* Chỉ tiêu:

- Tiếp tục trong năm học 2013-2014 vận động từ 02 đến 04 đ/c đi ôn thi vào các lớp Cao học chuyên ngành hoặc Quản lý giáo dục.

- Thực hiện nâng chuẩn đội ngũ theo chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2010-2015.    

-100% LĐ-GV có kế hoạch tự bồi dưỡng và kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.

E-/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1-/ Quản lí bằng kế hoạch:

- Mỗi cá nhân và các tổ chức bộ phận dựa vào mục tiêu và nhiệm vụ chuyên môn cũng như các phần việc được giao tự xây dựng kế hoạch cho cá nhân, tổ chức bộ phận đoàn thể của mình. Hàng tuần các tổ chức hoạt động đoàn thể phải thông qua kế hoạch được hiệu trưởng duyệt trước khi thực hiện.

- Mọi kế hoạch phải có sự liên thông, nhất quán từ các cá nhân đến tổ, từ tổ đến bộ phận, từ bộ phận đến trường.

2-/ Quản lí bằng pháp chế:

Song song với việc đẩy mạnh dân chủ trong trường học thực hiện tốt 3 công khai nhất là công khai tài chính thực hiện thường xuyên hàng tháng và định kỳ (theo quý). Tăng cường việc giữ gìn kỉ cương, nền nếp; các quy định, quy chế phải thực hiện nghiêm túc từ lãnh đạo đến giáo viên - nhân viên.

3-/ Quản lý bằng thi đua:

- Thực hiện thi đua hàng tháng, thường xuyên có sự điều chỉnh đảm bảo tính công bằng, khách quan. Kết quả thi đua công khai hàng tháng, xử lí các thắc mắc kịp thời, cần tránh các biểu hiện mang tính ganh đua, nặng về cá nhân, thiếu tôn trọng tập thể.

- Thi đua phải gắn liền với khen thưởng động viên kịp thời, thực hiện tốt các quy định mới về thi đua, khen thưởng. Đối với học sinh thực hiện thi đua khen thưởng theo từng chủ điểm trong năm học.

KẾT LUẬN

 Trên đây là toàn bộ kế hoạch, chỉ tiêu nhiệm vụ và những định hướng phải thực hiện trong năm học 2013 -2014. Trong từng tuần, từng tháng, từng học kỳ sẽ có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của trường, ngành và địa phương. Mọi chỉ tiêu đã thống nhất sẽ mang tính pháp lí, từng cá nhân, tổ chức, bộ phận dựa vào đây làm căn cứ để cụ thể hóa trong kế hoạch của cá nhân và tổ chức, bộ phận của mình để đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất chung. Đây là cơ sở để từng cá nhân, bộ phận đối chiếu so sánh, tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

                                                                 

                                                                                HIỆU TRƯỞNG

                                                                                        (Đã ký)

                                                                             Nguyễn Tấn Nguyên

                                                                                             

           

 

 

 

 

 

 

Tác giả: NGUYỄN TẤN NGUYÊN

Giai thoại về địa danh Sông Ông Đốc

Sông Ông Đốc bắt nguồn từ ngã ba Cái Tàu - Sông Trẹm chảy về hướng Tây ngang qua nhiều làng xóm đã được định cư lâu đời: Xóm Sở, Cán Dù, Nổng Kè, Ông Tự, Tham Trơi… và đổ ra cửa Ông Đốc ở phía Vịnh Thái Lan. Hai bên hữu ngạn và tả ngạn có nhiều sông rạch nhỏ: rạch Cái Tàu, Rạch Giếng, Rạch Cui, Rạch...

THÔNG BÁO

  • Thời khóa biểu
    Áp dụng từ 15/11/2021
    Các em xem chi tiết Tại đây
    GVBM và HS thực hiện theo TKB

  • Lịch học bù
    Ngày 04-05/11/2021
    - Ngày 04/11/2021 học bù vào Chiều thứ 3 (09/11/2021) - theo TKB Thứ 5
    - Ngày 05/11/2021 học bù vào Chiều thứ 4 (10/11/2021) - theo TKB Thứ 6
    Lưu ý: Thời gian bắt đầu từ 13h20.

03/2019/TT-BGDĐT

Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông 2019

Lượt xem:2537 | lượt tải:549

17/KH-UBND

Kế hoạch triển khai đề án đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài

Lượt xem:2276 | lượt tải:562

114/QĐ-THPT

Quyết định thành lập, nội quy, quy chế tiếp công dân

Lượt xem:5006 | lượt tải:1235

4530/BGDĐT-NGCBQLGD

Công văn 4530 - Hướng dẫn thực hiện Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông

Lượt xem:11888 | lượt tải:4699

148/QĐ-THPT

Quy chế thi đua - khen thưởng Trường THPT Sông Đốc

Lượt xem:6710 | lượt tải:1894
  • Đang truy cập84
  • Máy chủ tìm kiếm2
  • Khách viếng thăm82
  • Hôm nay29,673
  • Tháng hiện tại423,277
  • Tổng lượt truy cập19,445,689
Không bè bạn, thế giới chỉ còn có hoang vu.Anonymous
Cao quý nào bằng nghề nhà giáo
Vinh quang chi hơn nghiệp trồng người
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây