Thông tư số 05/2016/TT-BGDĐT về việc Quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên
Thông tư số 05/2016/TT-BGDĐT về việc Quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên
Nội dung
THÔNG TƯ
Quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ tại Công văn số 940/BNV-CCVC ngày 4 tháng 3 năm 2016 về thời gian tập sự đối với giáo viên mầm non, giáo viên phổ thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông công lập (gọi chung là giáo viên), giảng viên cao đẳng, giảng viên đại học công lập (gọi chung là giảng viên).
2. Thông tư này áp dụng đối với người trúng tuyển làm giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, các trường chuyên biệt; người trúng tuyển làm giảng viên trong các trường cao đẳng (trừ trường cao đẳng nghề), trường đại học, học viện, đại học vùng, đại học quốc gia thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (gọi chung là cơ sở giáo dục).
3. Các cơ sở giáo dục ngoài công lập căn cứ điều kiện thực tế của đơn vị, vận dụng các quy định tại văn bản này để thực hiện.
Điều 2. Thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên
1. Để được bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, người trúng tuyển phải thực hiện thời gian tập sự 6 tháng.
2. Để được bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, người trúng tuyển phải thực hiện thời gian tập sự 6 tháng.
3. Để được bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, người trúng tuyển phải thực hiện thời gian tập sự 9 tháng.
4. Để được bổ nhiệm các chức danh giáo nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông, người trúng tuyển phải thực hiện thời gian tập sự 9 tháng.
5. Để được bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp giảng viên, người trúng tuyển phải thực hiện thời gian tập sự 12 tháng.
Điều 3. Những trường hợp đặc biệt về thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên
1. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 03 ngày trở lên, thời gian nghỉ hè, nghỉ Tết, nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật của người trúng tuyển không được tính vào thời gian tập sự. Thời gian tiếp tục tập sự được thực hiện ngay sau khi người trúng tuyển đã hết thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội; đã hết thời gian nghỉ ốm; hết thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Người trúng tuyển làm giáo viên, giảng viên đã thực hiện giảng dạy trong các cơ sở giáo dục phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng từ đủ 12 tháng trở lên không phải thực hiện thời gian tập sự.
3. Người trúng tuyển làm giảng viên có bằng tiến sĩ và đã tham gia giảng dạy trong thời gian làm nghiên cứu sinh thì được người đứng đầu cơ sở giáo dục xem xét rút ngắn thời gian tập sự.
4. Người đứng đầu các cơ sở giáo dục quyết định thời điểm tiếp tục thực hiện tập sự đối với những trường hợp chưa đảm bảo đủ thời gian tập sự theo quy định được nêu tại Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6 tháng 5 năm 2016.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, người đứng đầu các cơ cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
* Nội dung chi tiết đề nghị xem tại tệp đính kèm ./.
File đính kèm
Các văn bản cùng thể loại "Thông tư"
03/2019/TT-BGDĐT |
17/03/2019 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
20/2018/TT-BGDĐT |
21/08/2018 |
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; |
04/2018/TT-BGDĐT |
27/02/2018 |
Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
O1 /2018/TT-BGDĐT |
25/01/2018 |
Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiếu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phô thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phố thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học. |
31/2017/TT-BGDĐT |
17/12/2017 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện công tác tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường phổ thông |
16/2017/TT-BGDĐT |
11/07/2017 |
THÔNG TƯ Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập |
20/2017/TT-BGDĐT |
17/08/2017 |
THÔNG TƯ Quy địnhtiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập |
27/2016/TT-BGDĐT |
29/12/2016 |
Thông tư Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục |
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT |
20/06/2016 |
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT Quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin |
35/2015/TT-BGDĐT |
30/12/2015 |
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục |
Các văn bản cùng lĩnh vực
03/2019/TT-BGDĐT |
17/03/2019 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4530/BGDĐT-NGCBQLGD |
30/09/2018 |
4530/BGDĐT-NGCBQLGDV/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông |
20/2018/TT-BGDĐT |
21/08/2018 |
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; |
114/QĐ-THPT |
10/10/2018 |
Quyết định thành lập, nội quy, quy chế tiếp công dân |
148/QĐ-THPT |
12/09/2018 |
Quyết định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởngQuy chế làm việc của Hội đồng Thi đua - Khen thưởngPhân công nhiệm vụ thành viên của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng |
2191/SGDĐT-TCCB |
10/09/2018 |
Về việc Đẩy nhanh tiến độ mở lớp Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp GV THPT do trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức |
1671/KH-SGDĐT |
11/07/2018 |
Kế hoạch Bồi dưỡng chính trị hè 2018 |
04/2018/TT-BGDĐT |
27/02/2018 |
Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
O1 /2018/TT-BGDĐT |
25/01/2018 |
Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiếu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phô thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phố thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học. |
5855/BGDĐT-GDCTHSSV |
11/12/2017 |
Về việc phát động hưởng ứng Cuộc thi “Giao thông học đường” năm học 2017-2018 |
03/2019/TT-BGDĐT |
17/03/2019 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4530/BGDĐT-NGCBQLGD |
30/09/2018 |
4530/BGDĐT-NGCBQLGDV/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông |
20/2018/TT-BGDĐT |
21/08/2018 |
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; |
04/2018/TT-BGDĐT |
27/02/2018 |
Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
O1 /2018/TT-BGDĐT |
25/01/2018 |
Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiếu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phô thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phố thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học. |
5855/BGDĐT-GDCTHSSV |
11/12/2017 |
Về việc phát động hưởng ứng Cuộc thi “Giao thông học đường” năm học 2017-2018 |
31/2017/TT-BGDĐT |
17/12/2017 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện công tác tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường phổ thông |
16/2017/TT-BGDĐT |
11/07/2017 |
THÔNG TƯ Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập |
5816/BGDĐT-GDTrH |
06/12/2017 |
Về việc tổ chức dạy học lớp 12 năm học 2017-2018 và ôn thi THPT quốc gia năm 2018 |
5814/BGDĐT-GDTrH |
06/12/2017 |
Ngày 07 tháng 12 năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo có công văn số 5814/BGDĐT-GDTrH về việc tổ chức các cuộc thi dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2017-2018. |