Ban hành Quy định Quy tắc ứng xử tại trường trung học phổ thông Sông Đốc
Thứ bảy - 21/09/2019 19:17
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT SÔNG ĐỐC Căn cứ Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 03/10/2018 của Chính phủ Quyết định phê duyệt Đề án “ Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025”; Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;Căn cứ Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 22/8/2019 của UBND tỉnh Cà Mau thực hiện Đề án Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;Căn cứ Điều lệ trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định Quy tắc ứng xử tại trường trung học phổ thông Sông Đốc HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT SÔNG ĐỐC Căn cứ Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 03/10/2018 của Chính phủ Quyết định phê duyệt Đề án “ Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025”; Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Căn cứ Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 22/8/2019 của UBND tỉnh Cà Mau thực hiện Đề án Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Căn cứ Điều lệ trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ Giáo dục và Đào tạo của nhà trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy tắc ứng xử tại trường THPT Sông Đốc năm 2019-2020 và các năm học tiếp theo. Điều 2. Cán bộ quản lý, các tổ trưởng chuyên môn, Văn phòng, người đứng đầu cácđoàn thể, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh, khách đến trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./. HIỆU TRƯỞNG Nơi nhận: - Sở GD&ĐT (b/c); - Như Điều 2 (t/h); - Lưu: VT. Huỳnh Thị Thu Thảo
SỞ GD & ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT SÔNG ĐỐC
Số: 245/QĐ-THPT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sông Đốc, ngày 20 tháng 9 năm 2019
QUY ĐỊNH QUY TẮC ỨNG XỬ tại trường trung học phổ thông Sông Đốc (Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-THPT ngày 20 tháng 9 năm 2019 của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông Sông Đốc) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.Phạm vi và đối tượng áp dụng Áp dụng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh, khách đến trường Trung học phổ thông Sông Đốc. Điều 2.Nguyên tắc thực hiện văn hóa công sở 1. Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp với chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa của dân tộc. 2. Thể hiện được các giá trị cốt lõi: Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ của mỗi thành viên trong nhà trường đối với người khác, đối với môi trường giáo dục và đối với chính mình. 3. Bảo đảm định hướng giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, phát triển phẩm chất, năng lực người học; nâng cao đạo đức, nghề nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, trách nhiệm của người đứng đầu các bộ phận, các đoàn thể, chủ nhiệm, giáo viên dạy học, đứng đầu nhà trường. 4. Dễ hiểu, dễ thực hiện, phù hợp với lứa tuổi, công việc, văn hóa nhà trường. 5. Việc xậy dựng Quy tắc ứng xử lấy ý kiến dân chủ, khách quan, công khai và được sự đồng thuận trên 50% trong nhà trường. Điều 3.Mục đích xây dựng quy tắc ứng xử 1. Điều chỉnh cách ứng xử của các thành viên trong nhà trường theo chuẩn mực đạo đức xã hội và thuần phong mỹ tục của dân tộc, phù hợp với đặc trưng của văn hóa địa phương và điều kiện thực tiễn của nhà trường; ngăn ngừa, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi tiêu cực, thiếu tính giáo dục trong nhà trường. 2. Xây dựng văn hóa học đường: đội ngũ công chức, viên chức, người lao động và nhân viên trong nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực, trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo", Học sinh chăm ngoan, nỗ lực học tập, rèn luyện bản thân, ứng xử thân thiện có văn hóa, tránh các việc làm trái đạo đức, tập quán và pháp luật nghiêm cấm; đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng, chống bạo lực học đường.
Chương II NỘI DUNG QUY TẮC ỨNG XỬ Điều 4.Quy tắc ứng xử chung 1. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, người học. 2. Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ, giúp đỡ người khác. 3. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan nhà trường; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, tích cực, xanh, sạch và đẹp. 4. Cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng trang phục: Thầy giáo áo sơ mi, quần tây, bỏ áo trong quần; Cô giáo áo dài, sơ mi, đầm váy công sở. Riêng thứ mặc lễ phục: Thầy giáo áo sơ mi trắng dài tay; Cô giáo áo dài màu hồng; không mặc áo thun, quần Jeans khi lên lớp dạy, hội họp, vào cơ quan trong giờ hành chính. Thầy, Cô dạy thể dục và dạy quốc phòng mặc trang phục theo quy định. Học sinh: học sinh nam mặc áo trắng, quần tây màu đen hoặc xanh, bỏ áo trong quần; học sinh nữ mặc áo dài màu trắng, quần áo dài màu trắng hoặc đen. Học thêm và bồi dưỡng học sinh giỏi mặc áo sơ mi, quần tây hoặc đồng phục thể dục (có thể bỏ áo trong quần hoặc bỏ áo ngoài cũng được), quần áo không mặc trái quy định; học sinh học thể dục thì mặc đồ thể dục. Riêng khi có lễ hội được mặc áo lớp nhưng áo lớp phải có sự cho phép của lãnh đạo trường. 5. Không hút thuốc lá, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong khuôn viên nhà trường theo quy định của pháp luật; không tham gia các tệ nạn xã hội. 6. Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục. 7. Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác. 8. Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể. Điều 5. Ứng xử của cán bộ quản lý nhà trường 1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học. Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành. 2. Ứng xử với giáo viên, nhân viên: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo viên, nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch. Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, né tránh trách nhiệm, đổ lỗi. 3. Ứng xử với cha mẹ người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi. 4. Ứng xử với khách đến nhà trường: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, đúng mực. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà. Điều 6.Ứng xử của giáo viên 1.Ứng xử với người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh; mẫu mực bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ người học; tích cực phòng chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập, định kiến, bạo hành xâm hại; không thờ ơ né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của người học. 2. Ứng xử với cán bộ quản lý: Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ chính kiến; phục tùng sự lãnh đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo quy định. Không xúc phạm gây mất đoàn kết; thờ ơ, né tránh trong công việc. 3. Ứng xử với đồng nghiệp và nhân viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết. 4. Ứng xử với cha mẹ người học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, thân thiện, hợp tác, chia sẻ. Không xúc phạm, áp đặt, vụ lợi. 5. Ứng xử với khách đến trường: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà. Điều 7. Ứng xử của nhân viên 1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, khoan dung, giúp đỡ. Không gây khó khăn phiền hà, xúc phạm, bạo lực. 2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp hành các nhiệm vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mất đoàn kết, vụ lợi. 3.Ứng xử với đồng nghiệp: Ngôn ngữ đúng mực, hợp tác, thân thiện. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết, né tránh trách nhiệm. 4. Ứng xử với cha mẹ người học và khách đến trường: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà. Điều 8. Ứng xử của người học 1. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu của nhà trường theo quy định của pháp luật. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm đến tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực. 2. Ứng xử với bạn học trong nhà trường: Ngôn ngữ chuẩn mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ, tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm danh dự, đánh người khác, gây mất đoàn kết, không bịa đặt sự việc, không lôi kéo bạn học trong trường hay người bên ngoài nhằm xúc phạm danh dự hay xâm phạm đến thân thể người khác. Không được phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm bạn học. 3. Ứng xử với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương, nhẫn nhịn. 4. Ứng xử với khác đến trường và người lớn tuổi hơn mình khi gặp ngoài trường: Tôn trọng, lễ phép, ứng xử có văn hóa. Điều 9. Ứng xử của cha mẹ học sinh 1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, chia sẻ, khích lệ, thân thiện, yêu thương. Không xúc phạm, không bạo lực. 2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, chia sẻ. Không bịa đặt thông tin; xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm. Điều 10. Ứng xử của khách đến nhà trường. 1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, thân thiện. Không xúc phạm, bạo lực. 2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Đúng mực, tôn trọng, không bịa đặt thông tin. Không xúc phạm đến tinh thần, danh dự, nhân phẩm. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 11.Trách nhiệm của nhà trường 1. Căn cứ vào Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng trường THPT Sông Đốc Quy định Quy tắc ứng xử tại trường. 2. Công khai Quy tắc ứng xử trên các phương tiện thông tin của nhà trường, nhằm quán triệt đến tất cả các đối tượng có liên quan đến Quy tắc ứng xử, hiểu được các nội dung quy định và thực hiện cho phù hợp. 3. Khi thực hiện cần đánh giá, rút kinh nghiệm về nội dung Quy tắc, từ đó xem xét cần bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện nhằm thực hiện có hiệu quả tại nhà trường. Điều 12. Trách nhiệm các thành viên được Quy định trong Quy tắc ứng xử Thực hiện theo Nội dung đã được Quy định cho từng đối tượng, mỗi đối tượng thực hiện tốt sẽ được biểu dương, khen thưởng. Các đối tượng cố tình làm trái, có hành động chống phá, tùy theo mức độ có liên quan mà xử lý kỷ luật. HIỆU TRƯỞNG Nơi nhận: - Sở GD& ĐT( b/c); - Tất cả thành viên nhà trường (t/h); - Lưu:VT. Huỳnh Thị Thu Thảo
SỞ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sông Đốc, ngày 20 tháng 9 năm 2019
Trường THPT Sông Đốc được thành lập vào năm 2002, trên cơ sở của Trường THCS 1 Sông Đốc, cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn. Trong những ngày đầu thành lập, nhà trường chỉ có 15 CB – GV với chưa tới 200 HS chia làm 5 lớp (1 lớp 11 và 4 lớp 10). Được sự quan tâm của các cấp Lãnh đạo, năm 2011,...
THÔNG BÁO
Thời khóa biểu Áp dụng từ 15/11/2021
Các em xem chi tiết Tại đây GVBM và HS thực hiện theo TKB
Lịch học bù Ngày 04-05/11/2021
- Ngày 04/11/2021 học bù vào Chiều thứ 3 (09/11/2021) - theo TKB Thứ 5 - Ngày 05/11/2021 học bù vào Chiều thứ 4 (10/11/2021) - theo TKB Thứ 6 Lưu ý: Thời gian bắt đầu từ 13h20.